Lãi suất huy động vốn
I. Trần lãi suất huy động vốn đối với các kỳ hạn như sau:
Kỳ hạn |
Trần lãi suất tối đa (%/năm) |
VND |
USD |
EUR |
Cá nhân |
Tổ chức |
Cá nhân |
Tổ chức |
Cá nhân |
Tổ chức |
Không kỳ hạn |
3,0 |
3,0 |
0,2 |
0,2 |
0,1 |
0,1 |
Dưới 1 tháng |
12,0 |
12,0 |
|
|
|
|
Từ 1 tháng đến dưới 3 tháng |
12,0 |
12,0 |
3,7 |
1,0 |
0,5 |
0,5 |
Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng |
12,0 |
12,0 |
4,0 |
1,0 |
0,7 |
0,7 |
Từ 6 tháng đến 9 tháng |
12,0 |
12,0 |
4,4 |
1,0 |
0,8 |
0,8 |
Trên 9 tháng đến 12 tháng |
12,0 |
12,0 |
4,7 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
Trên 12 tháng đến 18 tháng |
11,5 |
11,5 |
4,5 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
Trên 18 tháng đến 24 tháng |
11,5 |
11,5 |
4,2 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
Trên 24 tháng đến 36 tháng |
11,0 |
11,0 |
4,2 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
Trên 36 tháng |
11,0 |
11,0 |
4,2 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
II. Lãi suất huy động tiết kiệm USD đối với cá nhân áp dụng tài Sàn giao dịch 108 Trần Hưng Đạo:
1. Lãi suất huy động thông thường:
STT |
Kỳ hạn |
Lãi suất (%/năm) |
1 |
Không kỳ hạn |
0,10 |
2 |
1 tháng |
3,70 |
3 |
2 tháng |
3,70 |
4 |
3 tháng |
4,00 |
5 |
6 tháng |
4,40 |
6 |
9 tháng |
4,40 |
7 |
12 tháng |
4,70 |
8 |
18 tháng |
4,50 |
9 |
24 tháng |
4,20 |
10 |
36 tháng |
4,00 |
11 |
48 tháng |
4,00 |
12 |
60 tháng |
4,00 |
2. Tiết kiệm bậc thang theo số dư tiền gửi
Số tiền |
Dưới 3.000 |
Từ 3.000 đến dưới 7.000 |
Từ 7.000 đến dưới 20.000 |
Từ 20.000 đến dưới 30.000 |
Từ 30.000 trở lên |
Kỳ hạn |
3 tháng |
4,00 |
4,02 |
4,04 |
4,06 |
4,10 |
6 tháng |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
9 tháng |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
12 tháng |
4,70 |
4,70 |
4,70 |
4,70 |
4,70 |
18 tháng |
4,50 |
4,50 |
4,50 |
4,50 |
4,50 |
24 tháng |
4,20 |
4,20 |
4,20 |
4,20 |
4,20 |
Lãi suất tiền gửi bậc thang
Tiết kiệm bậc thang là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn với lãi suất tăng dần theo số tiền gửi do VietinBank quy định. Theo đó, khách hàng gửi tiền với cùng một kỳ hạn nhưng khoản tiền gửi càng lớn thì lãi suất tiền gửi càng cao
1. Đối tượng
Khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn với số tiền gửi từ 40 triệu đồng hoặc 3000 đô la Mỹ trở lên.
2. Phạm vi
Thực hiện tại các quỹ tiết kiệm, các chi nhánh của VietinBank đã tham gia hệ thống Hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán INCAS.
3. Đồng tiền gửi: VND và USD.
4. Hình thức trả lãi: Trả lãi cuối kỳ (trả lãi sau).
5. Các kỳ hạn áp dụng
- VND: 3 tháng, 7 tháng, 13 tháng, 18 tháng và 24 tháng.
- USD: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng và 24 tháng.
6. Mức lãi suất tiền gửi bậc thang tại địa bàn Tp Hà Nội
Mức lãi suất của từng kỳ hạn cụ thể đối với tiền gửi VNĐ và USD, xin quý khách liên hệ với các chi nhánh VietinBank trên cả nước.
7. Khi đến hạn thanh toán
Nếu khách hàng không đến lĩnh, NHCT sẽ tự động thực hiện tái đáo hạn (trường hợp khách hàng không có thỏa thuận trước thì NHCT sẽ tự động nhập lãi vào gốc) bằng cách:
- Kéo dài thêm một kỳ hạn mới tương ứng nếu tại thời điểm đó NHCT vẫn đang huy động sản phẩm này.
- Chuyển sang loại tiết kiệm thông thường trả lãi sau có cùng kỳ hạn nếu tại thời điểm đó NHCT không huy động sản phẩm này.
- Chuyển sang loại tiết kiệm thông thường trả lãi sau có kỳ hạn ngắn hơn liền kề nếu tại thời điểm đó NHCT không huy động sản phẩm này và loại tiết kiệm thông thường trả lãi sau có cùng kỳ hạn.
8. Các quy định khác
Được thực hiện theo quy định hiện hành về tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của NHCTVN.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt
"Tiền gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt" là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, được phép rút một phần gốc trước kỳ hạn theo nhu cầu của người gửi tiền, số tiền gốc rút trước hạn được hưởng lãi bằng lãi suất của kỳ hạn tương ứng với thời gian tực gửi, phần gốc còn lại sẽ giữ nguyên lãi suất và kỳ hạn gửi ban đầu.
- Loại kỳ hạn: 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng.
- Loại tiền huy động: VND, USD.
- Lãi suất: Bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm thông thường trả lãi sau trừ 1%/năm đối với VND và trừ 0,2%/năm đối với USD.
Hình thức trả lãi: Cuói kỳ. Khi đến hạn, nếu khách hàng đã chọn phương thức trả lãi nhập gốc mà chưa đến lĩnh, Ngân hàng sẽ tự động nhập lãi vào gốc và thực hiện chuyển sang kỳ hạn tiếp theo.
Phương pháp tính lãi: Lãi được tính trên cơ sở số dư, số ngày thực tế và lãi suất tương ứng; cụ thể
Thời gian gửi thực tế |
Lãi suất áp dụng khi rút ra trước hạn |
Dưới 1 tháng |
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm (TGTK) không kỳ hạn hiện hành |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng |
Lãi suất TGTK thông thường có kỳ hạn 1 tháng trả lãi sau tại thời điểm gửi đang áp dụng tại chi nhánh (CN) khi gửi trừ 1%/năm với VND và trừ 0,2%/năm với USD |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng |
Lãi suất TGTK thông thường có kỳ hạn 2 tháng trả lãi sau tại thời điểm gửi đang áp dụng tại CN khi gửi trừ 1%/năm với VND và trừ 0,2%/năm với USD |
Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng |
Lãi suất TGTK thông thường có kỳ hạn 3 tháng trả lãi sau tại thời điểm gửi đang áp dụng tại CN khi gửi trừ 1%/năm với VND và trừ 0,2%/năm với USD |
Từ 6 tháng đến dưới 9 tháng |
Lãi suất TGTK thông thường có kỳ hạn 6 tháng trả lãi sau tại thời điểm gửi đang áp dụng tại CN khi gửi trừ 1%/năm với VND và trừ 0,2%/năm với USD |
Từ 9 tháng đến dưới 12 tháng |
Lãi suất TGTK thông thường có kỳ hạn 9 tháng trả lãi sau tại thời điểm gửi đang áp dụng tại CN khi gửi trừ 1%/năm với VND và trừ 0,2%/năm với USD. |
Từ 12 tháng đến dưới 18 tháng |
Lãi suất TGTK thông thường có kỳ hạn 12 tháng trả lãi sau tại thời điểm gửi đang áp dụng tại CN khi gửi trừ 1%/năm với VND và trừ 0,2%/năm với USD |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng |
Lãi suất TGTK thông thường có kỳ hạn 18 tháng trả lãi sau tại thời điểm gửi đang áp dụng tại CN khi gửi trừ 1%/năm với VND và trừ 0,2%/năm với USD |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng |
Lãi suất TGTK thông thường có kỳ hạn 24 tháng trả lãi sau tại thời điểm gửi đang áp dụng tại CN khi gửi trừ 1%/năm với VND và trừ 0,2%/năm với USD |